Thứ Ba, 29 tháng 11, 2022

Mẫu số 04. Chứng từ chất thải nguy hại - Thông tư 02 của Bộ tài nguyên môi trường

 

 https://luatvietnam.vn/tai-nguyen/thong-tu-02-2022-tt-btnmt-215875-d1.html

Mẫu số 04. Chứng từ chất thải nguy hại - Thông tư 02 của Bộ tài nguyên môi trường

CHỨNG TỪ CHẤT THẢI NGUY HẠI

A. Hướng dẫn sử dụng

 

1. Giới thiệu

Một bộ Chứng từ CTNH gồm các liên (được in sẵn để kê khai bằng tay hoặc kê khai trực tiếp trong máy tính trước khi in ra) như sau:

- Liên số 1: Lưu tại Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 1 hoặc đơn vị thực hiện việc vận chuyển CTNH;

- Liên số 2: Lưu tại Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 2 (nơi thực hiện việc xử lý CTNH) - nếu có;

- Liên số 3: Lưu tại chủ nguồn thải (sau khi Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 1 hoặc đơn vị thực hiện việc vận chuyển CTNH tiếp nhận chất thải);

- Liên số 4: Lưu tại chủ nguồn thải (Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại gửi lại sau khi đã hoàn thành việc xử lý CTNH);

2. Tổ chức thực hiện

- Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH hoặc đơn vị thực hiện việc vận chuyển CTNH phải thống nhất với Chủ nguồn thải CTNH để khai đầy đủ thông tin vào Chứng từ CTNH theo đúng nội dung hợp đồng chuyển giao CTNH và quy định trong các Giấy phép môi trường liên quan.

- Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH hoặc đơn vị thực hiện việc vận chuyển CTNH phát hành một bộ Chứng từ CTNH mỗi khi thực hiện một lần tiếp nhận CTNH, không dùng chung Chứng từ CTNH cho các lô CTNH được tiếp nhận từ các chủ nguồn thải khác nhau, kể cả trường hợp thực hiện việc vận chuyển trên cùng một phương tiện. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH có trách nhiệm bảo đảm nội dung kê khai và xác nhận vào Chứng từ khi tiếp nhận CTNH và khi đã hoàn thành xử lý CTNH.

3. Trình tự kê khai, lưu và chuyển Chứng từ CTNH

a) Số Chứng từ. Số thứ tự trong năm/năm/ Số Giấy phép môi trường hoặc mã số QLCTNH của Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

(Ví dụ. Chứng từ đầu tiên trong năm 2022 của Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có mã số QLCTNH 1-2-3-4-5-6.001.VX có số là. 01/2022/1-2-3-4-5-6.00LVX)

b) Mục 1, 2 và 3. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và Chủ nguồn thải thống nhất khai đầy đủ tên, số Giấy phép môi trường hoặc mã số QLCTNH, địa chỉ (địa chỉ cơ sở hoặc đại lý tương ứng với lô CTNH trong trường hợp có nhiều hơn một cơ sở hoặc đại lý), số điện thoại liên hệ và thông tin trên Giấy phép môi trường đã được cấp. Trường hợp chỉ có duy nhất một Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thực hiện toàn bộ việc QLCTNH (không có Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 2) thì bỏ liên số 2 và bỏ qua Mục 2.

c) Mục 4: Chủ nguồn thải và (các) Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thống nhất khai đầy đủ tên, mã chất thải, trạng thái tồn tại, số lượng và phương pháp xử lý các loại CTNH trong một lần chuyển giao.

d) Mục 5: Trong trường hợp xuất khẩu CTNH, chủ nguồn thải (hoặc nhà xuất khẩu đại diện), Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hạithực hiện việc vận chuyển trong nội địa, đơn vị vận chuyển xuyên biên giới và đơn vị xử lý ở nước ngoài thống nhất khai đầy đủ các thông tin. Bỏ liên số 2 và không sử dụng Mục 7, 8. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thực hiện việc vận chuyển trong nội địa trực tiếp gửi liên số 4 cho chủ nguồn thải kèm theo hồ sơ chuyến vận chuyển.

đ) Mục 6: Người có thẩm quyền thay mặt chủ nguồn thải ký, đóng dấu vào tất cả các liên để xác nhận việc đã thống nhất kê khai chính xác các thông tin tại Mục 1 đến 4 trước khi tiến hành chuyển giao. Trường hợp không có chủ nguồn thải thì thay bằng cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ xử lý CTNH.

e) Mục 7.1: Khi tiếp nhận CTNH từ chủ nguồn thải, người nhận (lái xe hoặc nhân viên thu gom) thay mặt Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 1 ghi họ tên và ký xác nhận vào tất cả các liên của Chứng từ. Chủ nguồn thải giữ liên 3 và chuyển các liên còn lại cho Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 1.

g) Mục 7.2: Khi tiếp nhận CTNH từ Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 1, người nhận (lái xe hoặc nhân viên thu gom) thay mặt Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 2 ghi họ tên và ký xác nhận vào tất cả các liên của Chứng từ mà Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 1 đang giữ. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 1 chuyển các liên 1, 2 và 4 cho Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 2. Trường hợp không có Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 2 thì bỏ qua Mục này.

h) Mục 8: Người có thẩm quyền thay mặt cho Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hạithực hiện việc xử lý ký, đóng dấu vào tất cả các liên nhận được sau khi hoàn thành việc xử lý an toàn CTNH. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại gửi trả liên 4 cho chủ nguồn thải trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành xử lý.

Lưu ý: Có thể xoá hoặc sửa đổi một số thông tin cho phù hợp khi lập Chứng từ CtNH tuỳ theo thực tế.


B. Mẫu Chứng từ chất thải nguy hại

TỈNH/THÀNH PHỐ

…….

CHỨNGTỪ CHẢT THẢI NGUY HẠI

Số: ……

1. Chủ CS DV XL CTNH 1: Số Giấy phép môi trường/Mã số QLCTNH (nếu có)

Địa chỉ văn phòng: …………….. ĐT: …………

Địa chỉ cơ sở/đại lý: …………… ĐT: ……………

2. Chủ CS DV XLCTNH 2 : Số Giấy phép môi trường/Mã số QLCTNH (nếu có):

Địa chỉ văn phòng: …………..ĐT: ……………..

Địa chỉ cơ sở: ………… ĐT:……………

3. Chủ nguồn thải: Giấy phép môi trường/Mã số QLCTNH (nếu có):

Địa chỉ văn phòng: ………….ĐT: ………….

Địa chỉ cơ sở: ………………ĐT:…………….

4. Kê khai CTNH chuyển giao (sử dụng thêm trang phụ lục cho bảng dưới đây nếu không ghi đủ)

Số

TT

Tên CTNH

Trạng thái tồn tại

Mã chất thải

Số lượng (kg)

Phương pháp xử lý #

Rắn

Lỏng

Bùn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

# Ghi lần lượt ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hoà); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hoá); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hoá rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); SC (Sơ chế); Khác (tên phương pháp).

5. Xuất khẩu CTNH (nếu có) Nước nhập khẩu: Cửa khẩu nhập

Số hiệu phương tiện: ……………Ngày xuất cảng: …………….

Cửa khẩu xuất: ……………..

7. Xác nhận việc tiếp nhận đủ số lượng và loại CTNH như kê khai ở mục 4 Số hiệu phương tiện vận chuyển:

7.1. Họ tên người nhận thay mặt CS DV XL CTNH 1/Đơn vị vận chuyển:….. Ký: …..Ngày: ……

7.2. Họ tên người nhận thay mặt CS DV XL CTNH 2: …….Ký:…… Ngày: …….

6. Chủ nguồn thải xác nhận đã thống nhất để kê khai chính xác các thông tin ở mục 1-4 (hoặc 5)

(Địa danh), ngày tháng năm....

Chức danh người ký

(Chữ ký, đóng dấu)

Họ và tên

 

8. Chủ CS DV XL CTNH (cuối cùng) xác nhận đã hoàn thành việc xử lý an toàn tất cả CTNH bằng các phương pháp như kê khai ở mục 4

(Địa danh), ngày tháng năm. .

Chức danh người ký

(Chữ ký, đóng dấu)

Họ và tên

@Liên số: 1- 2 - 3- 4

Ghi chú:…….. (ghi rõ trong trường hợp lô CTNH trong chứng từ không được xử lý quá 6 tháng từ ngày tiếp nhận từ CNT)

 

Thứ Hai, 28 tháng 11, 2022

Thủ tục bàn giao chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại năm 2022 thực hiện như thế nào?

 https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thu-tuc-ban-giao-chat-thai-ran-thong-thuong-va-chat-thai-nguy-hai-nam-2022-thuc-hien-nhu-the-nao-26361.html?rel=goi-y-cung-tag

Thủ tục bàn giao chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại năm 2022 thực hiện như thế nào?

Thủ tục bàn giao chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại năm 2022 theo quy định thì thực hiện như thế nào? Khi nào chất thải rắn thông thường được phép chuyển giao cho bên thu gom? Mong được trả lời, tôi cảm ơn.

Thủ tục bàn giao chất thải rắn nguy hại năm 2022 như thế nào?

Hiện Luật Bảo vệ môi trường 2020Nghị định 08/2022/NĐ-CP không quy định trình tự cụ thể cho việc bàn giao chất thải mà chỉ quy định về trách nhiệm của chủ nguồn chất thải phải thực hiện các việc về chuyển giao chất thải như sau:

Căn cứ khoản 4 Điều 71 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định:

"Điều 71. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Trách nhiệm chính của chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung quy định cụ thể như sau:
...
4. Phối hợp với chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại để lập chứng từ chất thải nguy hại khi chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Sau thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chuyển giao chất thải nguy hại, nếu không nhận được hai liên cuối cùng của chứng từ chất thải nguy hại mà không có lý do hợp lý bằng văn bản từ tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất thải nguy hại thì chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp chuyển giao chất thải y tế nguy hại để xử lý theo mô hình cụm thì sử dụng biên bản bàn giao thay cho chứng từ chất thải nguy hại."

Chứng từ chất thải nguy hại được hướng dẫn bởi khoản 7 Điều 35 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/01/2022 với nội dung:

"Điều 35. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại và mẫu chứng từ chất thải nguy hại
...
7. Chứng từ chất thải nguy hại theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này."

Theo đó, khi chuyển giao đất thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thì chủ nguồn thải có trách nhiệm phối hợp với chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại lập chứng từ chất thải nguy hại.

Thủ tục bàn giao chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại năm 2022 thực hiệnnhư thế nào?

Thủ tục bàn giao chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại năm 2022 thực hiện như thế nào? (Hình từ internet)

Thủ tục bàn giao chất thải rắn thông thường năm 2022 như thế nào?

Tương tự như chất thải rắn nguy hại về chất thải rắn thông thường cũng không có thủ tục bàn giao cụ thể mà có các công việc như sau:

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 66 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định:

"Điều 66. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường
...
2. Chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định của khoản 1 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường; được phép chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường quy định tại khoản 1 Điều 65 Nghị định này sau khi phân loại theo đúng quy định cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3. Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành khi chuyển giao nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường."

Theo quy định trên thì chủ nguồn chất thải rắn thông thường phải chuyển giao cho các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020, cụ thể:

"Điều 82. Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường hoặc chuyển giao cho các đối tượng sau đây:
a) Cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất, sản xuất vật liệu xây dựng hoặc san lấp mặt bằng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở sản xuất có chức năng đồng xử lý chất thải phù hợp;
c) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có chức năng phù hợp;
d) Cơ sở vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường đã có hợp đồng chuyển giao với đối tượng quy định tại các điểm a, b hoặc c khoản này."

Chất thải rắn thông thường được chuyển giao cho bên thu gom khi nào?

Theo khoản 1 Điều 66 và khoản 1 Điều 67 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì chủ nguồn chất thải rắn thông thường được phép chuyển giao chất cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu sau khi phân loại theo đúng quy định. Cụ thể:

"Điều 66. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Phân loại chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường; có thiết bị, dụng cụ, khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 67. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Chỉ được ký hợp đồng thu gom, vận chuyển đối với nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường với chủ nguồn thải khi đã ký hợp đồng chuyển giao cho các đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường."

 

LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP GIA ĐÌNH

  LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP GIA ĐÌNH Đây vào một tình huống rất phổ biến nhưng cũng cực kỳ phức tạp trong các doanh nghiệp gia đình truyền...