Khoản 1, điểm a và điểm l Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15, liên quan đến đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trong doanh nghiệp. Mình sẽ giải thích chính xác, theo đúng tinh thần luật, như sau:
✅ 1. Đối tượng tại điểm a, khoản 1, Điều 2:
“Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, xác định
thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên,... kể cả gọi bằng tên khác nhưng có nội
dung về:
👉 việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều
hành, giám sát của một bên.”
🔎 Hiểu đơn giản:
- Bản chất mối quan hệ lao động sẽ quyết định có phải đóng BHXH hay không.
- Dù gọi là “hợp đồng cộng tác”,
“hợp đồng dịch vụ”, “hợp tác kinh doanh”… nếu thực chất là quan hệ lao
động (có lương, có quản lý) → phải đóng BHXH.
📌 Áp dụng trong doanh nghiệp:
- Không được né BHXH bằng cách
đổi tên hợp đồng.
- Ví dụ:
- Gọi
là “cộng tác viên” nhưng làm việc toàn thời gian, có quản lý → vẫn là
đối tượng đóng BHXH.
- Hợp
đồng “hợp tác hỗ trợ kỹ thuật” có lương cố định, làm việc hằng ngày → phải
tham gia BHXH.
✅ 2. Điểm l khoản 1 Điều 2 – mới trong Luật 2024:
“Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn
thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ
đóng BHXH bắt buộc thấp nhất”.
🔎 Hiểu đúng:
- Đây là mở rộng đối tượng
tham gia BHXH đối với:
- Lao
động không làm việc toàn thời gian
(part-time),
- Nhưng
*vẫn có thu nhập ổn định, không dưới mức lương tối thiểu vùng dùng để
đóng BHXH.
💡 Giải thích đơn giản:
- Nếu doanh nghiệp thuê nhân sự
làm bán thời gian (vd: 4 giờ/ngày),
- Và trả lương ≥ mức lương tối
thiểu vùng dùng làm căn cứ BHXH,
- Thì người này vẫn thuộc diện
tham gia BHXH bắt buộc.
📘 Căn cứ tính:
- Lương làm căn cứ BHXH bắt buộc
thấp nhất hiện tại = mức lương tối
thiểu vùng theo quy định của Chính phủ.
✅ Tóm lại: Nếu doanh nghiệp sử dụng người lao động thỏa mãn các
điều kiện sau thì phải đóng BHXH bắt buộc:
Tiêu chí |
Có phải đóng BHXH không? |
Làm việc theo HĐLĐ ≥ 01 tháng |
✅ Có |
Dù không ký HĐLĐ nhưng có quản lý, trả lương |
✅ Có |
Làm bán thời gian, nhưng lương ≥ lương tối thiểu |
✅ Có |
Làm thời vụ ngắn dưới 01 tháng |
❌ Không bắt buộc |
Làm freelancer, không lương cố định, không bị quản lý |
❌ Không bắt buộc |
🎯 Ví dụ 1: Hợp đồng gọi tên khác nhưng có yếu tố lao động
📌 Tình huống: Công ty ký “hợp đồng hợp tác kinh doanh”
với anh A, làm việc toàn thời gian tại nhà máy, nhận lương tháng 8 triệu, chịu
sự quản lý của quản đốc.
✅ Phân tích:
- Dù tên hợp đồng không phải
“HĐLĐ”, nhưng:
- Có
trả lương cố định
- Có
quản lý trực tiếp
- Có
thời gian làm việc thường xuyên
→ Bản chất là HĐLĐ → Phải đóng BHXH bắt buộc.
🎯 Ví dụ 2: Lao động không trọn thời gian nhưng thu nhập đủ
📌 Tình huống: Chị B làm part-time 4 giờ/ngày, 5
ngày/tuần tại văn phòng công ty, ký hợp đồng 6 tháng, lương 4,300,000đ/tháng.
(Giả sử công ty ở Vùng III, lương tối thiểu là 4,160,000đ/tháng)
✅ Phân tích:
- Làm việc không toàn thời
gian (part-time)
- Lương ≥ mức tối thiểu vùng (4,300,000 ≥ 4,160,000)
→ Phải tham gia BHXH bắt buộc (theo điểm l)
🚫 Ví dụ 3: Không thuộc diện đóng BHXH
📌 Tình huống: Anh C làm việc tự do 1 tuần/lần, không
ký HĐLĐ, được trả công theo buổi (200,000đ/ngày), không có thời gian cố định,
không chịu sự điều hành của công ty.
❌ Phân tích:
- Không ký HĐLĐ
- Không có sự quản lý/điều
hành
- Không có thu nhập ổn định
hoặc tối thiểu vùng
→
Không phải tham gia BHXH bắt buộc
✅ Tóm lại:
Tình huống |
Phải đóng BHXH? |
Căn cứ luật |
HĐLĐ ≥ 1 tháng (full-time) |
✅ Có |
Điểm a, khoản 1 |
“Hợp tác” nhưng có lương, có quản lý |
✅ Có |
Điểm a, khoản 1 |
Part-time, lương ≥ lương tối thiểu |
✅ Có |
Điểm l, khoản 1 |
Part-time, lương < lương tối thiểu |
❌ Không |
Điểm l không áp dụng |
Freelancer, không có hợp đồng, không quản lý |
❌ Không |
Ngoài phạm vi Luật |
📌 PHẦN 1 – BẢNG PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG & NGHĨA VỤ BHXH (theo
Luật 2024)
STT |
Loại lao động |
Tình huống cụ thể |
Có tham gia BHXH bắt buộc? |
Căn cứ luật |
1 |
HĐLĐ ≥ 1 tháng, toàn thời gian |
Nhân viên hành chính, sản xuất, bảo trì, lái xe… |
✅ Có |
Điểm a khoản 1 Điều 2 |
2 |
HĐLĐ ≥ 1 tháng, bán thời gian, lương ≥ tối thiểu vùng |
Lễ tân làm ca chiều (4 giờ/ngày), lương 5 triệu |
✅ Có |
Điểm l khoản 1 Điều 2 |
3 |
HĐLĐ ≥ 1 tháng, bán thời gian, lương < tối thiểu vùng |
Bảo vệ ca đêm 3 ngày/tuần, lương 2,5 triệu |
❌ Không |
Không đạt điều kiện tại điểm l |
4 |
Gọi tên hợp đồng khác (hợp tác/cộng tác viên) nhưng có
quản lý, lương, giờ giấc |
Nhân viên thu mua làm việc như nhân viên chính thức nhưng
ký “hợp tác kinh doanh” |
✅ Có |
Điểm a khoản 1 Điều 2 |
5 |
Cộng tác viên, làm việc tự do, không lương cố định |
Chuyên gia đào tạo đến 2 buổi/tuần, trả tiền theo giờ |
❌ Không |
Không thuộc điều chỉnh |
6 |
Người giúp việc gia đình |
Cá nhân thuê, không phải tổ chức |
❌ Không |
Luật BHXH 2024 không bắt buộc |
7 |
Người lao động nước ngoài làm việc tại VN ≥ 1 năm |
Kỹ sư Nhật ký HĐ 2 năm |
✅ Có |
Điều 2, khoản 2 |
📋 PHẦN 2 – QUY TRÌNH RÀ SOÁT HỢP ĐỒNG & ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG
BHXH
Bước 1: Tập hợp danh sách tất cả
người lao động đang làm việc
- Bao gồm cả hợp đồng chính thức,
thời vụ, cộng tác viên, lao động thời gian ngắn.
Bước 2: Rà soát từng đối tượng theo
các tiêu chí sau:
Tiêu chí |
Rà soát |
Có ký HĐLĐ không? |
HĐLĐ ≥ 1 tháng → Có khả năng thuộc diện bắt buộc |
Có làm việc bán thời gian không? |
Nếu có → kiểm tra mức lương tháng |
Mức lương có ≥ mức tối thiểu vùng? |
Nếu có → bắt buộc tham gia BHXH (theo điểm l) |
Có yếu tố quản lý, điều hành không? |
Nếu có (dù không ký HĐLĐ) → vẫn phải
đóng BHXH |
Có làm việc ngắn hạn <1 tháng? |
Không bắt buộc đóng BHXH |
Có yếu tố tự do, không bị giám sát,
không lương cố định? |
Không bắt buộc |
Bước 3: Phân loại và cập nhật hồ sơ
- Tách rõ nhóm phải đóng BHXH
và không phải đóng.
- Lưu bằng chứng pháp lý
để giải trình nếu cần (ví dụ: bản mô tả công việc, lịch làm việc…).