Thứ Năm, 26 tháng 6, 2025

CÁC KHOẢN ĐƯỢC MIỄN THUẾ TNCN

các khoản được miễn thuếcác khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo luật hiện hành, cụ thể là theo:

  • Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 (và sửa đổi, bổ sung)
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14

I. CÁC KHOẢN ĐƯỢC MIỄN THUẾ TNCN

(Theo Điều 3 – Luật Thuế TNCN và Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

STT

Khoản thu nhập được miễn thuế

Căn cứ pháp lý

1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng thân nhân (cha mẹ – con, vợ – chồng...)

Luật TNCN, Điều 3.1

2

Tiền phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật như: trợ cấp thôi việc, tai nạn lao động, hưu trí, thai sản, thất nghiệp…

Thông tư 111, Điều 2.2 đ

3

Tiền làm thêm giờ, làm ban đêm được trả cao hơn so với ngày thường → phần chênh lệch được miễn thuế

Thông tư 111, Điều 2.2 i.1

4

Phần tiền thuê nhà do DN trả cho người lao động nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế

Thông tư 111, Điều 2.2 đ điểm đ.4

5

Tiền ăn giữa ca, ăn trưa ≤ mức quy định (hiện hành là 730.000 đồng/người/tháng)

Công văn 3475/TCT-TNCN và Thông tư 96/2015/TT-BTC

6

Tiền khoán chi xăng, điện thoại, công tác phí... nếu đúng quy chế và mức chi hợp lý của doanh nghiệp

Thông tư 111, Điều 2.2 đ.2

7

Tiền đồng phục nếu chi bằng hiện vật hoặc chi bằng tiền ≤ 5 triệu đồng/năm/người (≈ 416.667 đ/tháng)

Công văn 3475/TCT-TNCN

8

Học phí cho con của người lao động nước ngoài tại Việt Nam (nếu theo hợp đồng)

Thông tư 111, Điều 2.2 đ.5

9

Chi phí khám sức khỏe định kỳ, bảo hiểm không bắt buộc (tai nạn, sức khỏe, nhân thọ không hoàn lại) do DN chi trả

Thông tư 111, Điều 2.2 đ.3

10

Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng do DN lập hợp lệ, thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật đã đăng ký với cơ quan nhà nước

Thông tư 111, Điều 2.2 e


II. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ THUẾ (Trước khi tính thuế TNCN)

(Theo Điều 19 – Luật Thuế TNCN & Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14)

STT

Khoản giảm trừ

Mức hiện hành

Ghi chú

1

Giảm trừ bản thân người nộp thuế

11 triệu đồng/tháng

132 triệu đồng/năm

2

Giảm trừ mỗi người phụ thuộc

4,4 triệu đồng/tháng/người

Phải đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh

3

Các khoản bảo hiểm bắt buộc

BHXH, BHYT, BHTN (≈ 10,5% thu nhập đóng)

Trừ vào thu nhập chịu thuế

4

Quyền lợi bảo hiểm nhân thọ

Nếu không có hoàn lại

Giảm trừ nếu DN chi trả và đáp ứng quy định

5

Quỹ hưu trí tự nguyện

Tối đa 1 triệu đồng/tháng

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC

6

Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học

Theo chứng từ hợp lệ

Tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế


📌 Gợi ý phân biệt dễ nhớ:

Loại khoản

Ví dụ

Cách xử lý thuế

Miễn thuế (không đưa vào tính)

Ăn trưa ≤ 730k, tiền ca đêm vượt mức, đồng phục ≤ 5tr/năm

Không cộng vào thu nhập chịu thuế

Giảm trừ (có cộng rồi mới trừ)

Giảm trừ bản thân, người phụ thuộc, BHXH, từ thiện

Cộng vào thu nhập → rồi mới trừ ra

  

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

📘 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Điều 2, khoản 2, điểm đ.4:

"Trường hợp người sử dụng lao động trả thay tiền thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) cho người lao động thì khoản lợi ích này được tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động.
**Tuy nhiên, không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa có khoản thuê nhà) phát sinh tại đơn vị trả thu nhập."


💡 HIỂU ĐÚNG BẢN CHẤT

👉 Không phải “dưới 15% thì miễn”, mà là:

  1. Toàn bộ tiền thuê nhà do công ty chi hộ cho NLĐ vẫn là thu nhập chịu thuế TNCN của NLĐ.

  2. Nhưng phần được tính vào thu nhập chịu thuế bị “khống chế” tối đa = 15% tổng thu nhập chịu thuế (trước khi cộng tiền thuê nhà).

  3. Nếu DN chi nhiều hơn 15% ⇒ phần vượt vẫn không bị tính vào thu nhập chịu thuế.
    (tức là chỉ tính vào thuế đúng 15% là tối đa).


🔍 CÔNG THỨC TÍNH:

Tiền thuê nhà tính vào thu nhập chịu thuế TNCN = Min [số tiền thuê nhà thực tế DN chi trả, 15% × tổng thu nhập chịu thuế (không tính thuê nhà)]


🧾 VÍ DỤ CỤ THỂ

Nội dungTrường hợp A
Tổng lương chịu thuế (chưa tính thuê nhà)20.000.000đ
Tiền thuê nhà công ty chi hộ5.000.000đ
15% × 20.000.000 =3.000.000đ

👉 Kết luận:

  • Chỉ 3.000.000đ được cộng vào thu nhập tính thuế TNCN

  • 2.000.000đ còn lại KHÔNG bị tính thuế TNCN


🧩 GỢI Ý ÁP DỤNG TRONG FILE LƯƠNG

  1. Tạo cột “Tổng thu nhập chịu thuế (chưa tính thuê nhà)”

  2. Tạo cột “Tiền thuê nhà thực tế công ty chi”

  3. Cột “Thu nhập tính thuế từ thuê nhà” = MIN (2), (15% × 1)


⚠️ LƯU Ý QUAN TRỌNG

Tình huốngXử lý thuế
DN trả thuê nhà bằng tiền mặt và không kiểm soát được người lao động có thuê nhà thật hay khôngBị coi là phúc lợi chịu thuế toàn bộ
DN ký HĐ thuê nhà và thanh toán cho chủ nhà trực tiếp (hoặc chứng từ rõ)Được tính vào thu nhập theo đúng quy định 15%
NLĐ thuê nhà, công ty hoàn tiền theo hóa đơn thuê đứng tên NLĐĐược coi là chi hộ hợp lệ nếu có chứng từ

📌 KẾT LUẬN

  • Tiền thuê nhà do DN chi trả là thu nhập chịu thuế, nhưng được khống chế mức tính thuế tối đa là 15% tổng thu nhập chịu thuế (không tính khoản thuê nhà).

  • DN cần có chứng từ đầy đủ để được áp dụng mức này.

  • Không phải “nếu dưới 15% thì miễn thuế” – mà là vẫn tính thuế, nhưng chỉ tính tối đa 15% thôi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

THANG BẢNG LƯƠNG ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP

  🔹 THANG BẢNG LƯƠNG ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP – 7 BẬC (Đơn vị: đồng/tháng) Chức danh Bậc 1 Bậc 2 Bậ...