Thứ Tư, 2 tháng 7, 2025

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

 

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam được xây dựng dựa trên các văn bản pháp luật cụ thể, chủ yếu từ Luật Thuế TNCN 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dưới đây là các căn cứ pháp lý chính và cơ sở để xây dựng công thức tính thuế TNCN:

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 26/2012/QH13): Quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, giảm trừ gia cảnh, và phương pháp tính thuế.
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP): Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế TNCN, bao gồm cách xác định thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ.
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC): Quy định chi tiết cách tính thuế TNCN cho các loại thu nhập, đặc biệt là thu nhập từ tiền lương, tiền công, và cách áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần.
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14: Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh, áp dụng từ ngày 1/7/2020, với mức giảm trừ cho bản thân là 11 triệu đồng/tháng và người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Thông tư 25/2018/TT-BTC: Hướng dẫn về quản lý thuế, bao gồm việc quyết toán thuế TNCN và các quy định về khấu trừ thuế.
  • Các văn bản khác như Thông tư 80/2021/TT-BTC (hướng dẫn Luật Quản lý thuế) và các công văn giải đáp của Tổng cục Thuế.

2. Công thức tính thuế TNCN

Công thức tính thuế TNCN được xây dựng dựa trên các quy định trên, khác nhau tùy thuộc vào đối tượng (cá nhân cư trú hoặc không cư trú) và loại thu nhập. Dưới đây là các công thức chính:

a. Đối với cá nhân cư trú

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công (hợp đồng ≥ 3 tháng):
    1. Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế - Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN).
    2. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ gia cảnh (11 triệu đồng/tháng cho bản thân + 4,4 triệu đồng/người phụ thuộc/tháng).
    3. Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất (theo biểu thuế lũy tiến từng phần).

Biểu thuế lũy tiến từng phần (Điều 22, Luật Thuế TNCN; Thông tư 111/2013/TT-BTC):

Bậc

Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất

Công thức rút gọn

1

Đến 5

5%

0,05T

2

Trên 5 đến 10

10%

0,1T - 0,25

3

Trên 10 đến 18

15%

0,15T - 0,75

4

Trên 18 đến 32

20%

0,2T - 1,65

5

Trên 32 đến 52

25%

0,25T - 3,25

6

Trên 52 đến 80

30%

0,3T - 5,85

7

Trên 80

35%

0,35T - 9,85

(T là thu nhập tính thuế, đơn vị triệu đồng).

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công (không ký hợp đồng hoặc hợp đồng < 3 tháng):
    • Nếu thu nhập ≥ 2 triệu đồng/lần trả, khấu trừ 10% trước khi trả (Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC).
    • Nếu thu nhập thấp hơn ngưỡng chịu thuế sau khi trừ gia cảnh, có thể làm cam kết 08/CK-TNCN để tạm không khấu trừ.
  • Thu nhập từ kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, v.v.:
    • Tùy loại thu nhập, áp dụng thuế suất riêng (ví dụ: kinh doanh 0,5-5%, chuyển nhượng bất động sản 2%) hoặc biểu thuế lũy tiến (Điều 10, Luật Thuế TNCN).

b. Đối với cá nhân không cư trú

  • Công thức: Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế × 20% (Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC).
  • Thu nhập chịu thuế: Thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không được giảm trừ gia cảnh.
  • Nếu thu nhập từ tiền lương toàn cầu (làm việc cả trong và ngoài Việt Nam):
    • Người không hiện diện tại Việt Nam: Thu nhập chịu thuế = (Số ngày làm việc tại Việt Nam / Tổng số ngày làm việc) × Tổng thu nhập + Thu nhập khác tại Việt Nam.
    • Người hiện diện tại Việt Nam: Thu nhập chịu thuế = (Số ngày có mặt tại Việt Nam / 365 ngày) × Tổng thu nhập + Thu nhập khác tại Việt Nam.

3. Các khoản miễn thuế và giảm trừ

  • Miễn thuế (Điều 4, Luật Thuế TNCN; Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC):
    • Tiền lương làm thêm giờ cao hơn giờ hành chính.
    • Trợ cấp khó khăn, trợ cấp chuyển vùng, trợ cấp về chủ quyền biển đảo.
    • Lãi tiền gửi ngân hàng, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
    • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở/đất ở duy nhất.
  • Giảm trừ (Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14):
    • Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng/tháng (bản thân), 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc.
    • Đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc.
    • Đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo (nếu có chứng từ).

4. Cơ sở xác định công thức

  • Thu nhập chịu thuế: Được xác định dựa trên Điều 2, Luật Thuế TNCN và Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC, bao gồm tất cả thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, chuyển nhượng, v.v., trừ các khoản miễn thuế.
  • Giảm trừ gia cảnh: Được điều chỉnh định kỳ (Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14) để phù hợp với chỉ số giá tiêu dùng và điều kiện kinh tế.
  • Biểu thuế lũy tiến: Được quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN, nhằm đảm bảo công bằng, người thu nhập cao chịu thuế suất cao hơn.
  • Thuế suất cố định (20%) cho cá nhân không cư trú: Đơn giản hóa việc tính thuế, không cần giảm trừ gia cảnh (Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC).

5. Ví dụ minh họa

  • Cá nhân cư trú: Lương 30 triệu đồng/tháng, đóng bảo hiểm 10,5%, 2 người phụ thuộc.
    • Thu nhập chịu thuế = 30 - (30 × 10,5%) = 26,85 triệu đồng.
    • Thu nhập tính thuế = 26,85 - 11 - (4,4 × 2) = 7,05 triệu đồng.
    • Thuế TNCN (bậc 2) = 7,05 × 10% - 0,25 = 0,455 triệu đồng.
  • Cá nhân không cư trú: Lương 30 triệu đồng/tháng → Thuế TNCN = 30 × 20% = 6 triệu đồng.

6. Kết luận

Công thức tính thuế TNCN được xây dựng dựa trên Luật Thuế TNCN 2007, các nghị định, thông tư hướng dẫn (111/2013/TT-BTC, 65/2013/NĐ-CP), và mức giảm trừ gia cảnh từ Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14. Các quy định này đảm bảo tính minh bạch, công bằng, và phù hợp với thực tế kinh tế.

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Khoản 1, điểm a và điểm l Điều 2 của Luật Bảo hiểm

  Khoản 1, điểm a và điểm l Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 , liên quan đến đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trong doanh ngh...