Thứ Sáu, 27 tháng 6, 2025

QUY CHẾ CHI TRẢ PHỤ CẤP, HỖ TRỢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

 

QUY CHẾ CHI TRẢ PHỤ CẤP, HỖ TRỢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Áp dụng toàn Công ty TNHH [Tên Công Ty])

Điều 1. Mục đích và phạm vi áp dụng

1.1. Quy chế này quy định nguyên tắc, đối tượng, hình thức chi trả các khoản phụ cấp, hỗ trợ cho người lao động nhằm khuyến khích làm việc hiệu quả, ổn định đời sống.
1.2. Áp dụng cho toàn bộ người lao động có hợp đồng từ 01 tháng trở lên đang làm việc tại công ty.

Điều 2. Nguyên tắc chi trả

  • Chi trả đúng đối tượng, minh bạch, rõ ràng theo chính sách công ty.
  • Phân loại rõ khoản tính BHXH, tính thuế TNCN, được miễn thuế.
  • Ưu tiên chi theo quyết định nội bộ, tránh ghi cứng vào HĐLĐ nếu không bắt buộc.
  • Đảm bảo chi đúng quy định của pháp luật hiện hành về lao động, thuế và BHXH.

Điều 3. Danh mục các khoản phụ cấp & hỗ trợ

STT

Khoản phụ cấp / hỗ trợ

Mức chi tối đa

Tính BHXH

Tính thuế TNCN

Căn cứ pháp lý

Ghi chú triển khai

1

Phụ cấp ăn ca

730.000đ/tháng

TT 111/2013/TT-BTC

Không vượt ngưỡng, chi bằng tiền mặt/chuyển khoản

2

Hỗ trợ xăng xe

300.000 – 800.000đ

(nếu không ghi HĐLĐ)

(nếu cố định)

TT 111/2013/TT-BTC

Chi theo thực tế, lập bảng kê, không cố định hàng tháng

3

Hỗ trợ điện thoại

200.000 – 500.000đ

(nếu không ghi HĐLĐ)

(nếu cố định)

TT 111/2013/TT-BTC

Nên có quyết định nội bộ từng tháng/quý

4

Phụ cấp trách nhiệm

Theo chức danh

(nếu ghi HĐLĐ)

TT 06/2021/BLĐTBXH

Ghi rõ trong HĐLĐ hoặc phụ lục

5

Phụ cấp độc hại/ca đêm

Theo môi trường thực tế

(nếu ghi HĐLĐ)

Bộ luật Lao động + TT 06

Có quyết định phân ca hoặc định mức nội bộ

6

Thưởng hiệu suất, KPI

Theo đánh giá

(nếu không ghi HĐLĐ)

TT 111/2013/TT-BTC

Không ghi trong HĐLĐ, có quyết định từng kỳ

7

Hỗ trợ nuôi con nhỏ

Tùy chính sách

(nếu không ghi HĐLĐ)

(nếu chi cố định)

TT 111/2013/TT-BTC

Nên chi linh hoạt hoặc theo chính sách phúc lợi nội bộ

8

Phúc lợi (sinh nhật, hiếu hỉ, du lịch)

≤ 1 tháng lương/năm

(nếu không định kỳ)

Công văn 336/TCT-TNCN

Không vượt 1 tháng lương/năm, không chi định kỳ

9

Thưởng Tết, lương tháng 13

Theo hiệu quả kinh doanh

TT 111/2013/TT-BTC

Tính thuế như lương, không tính BHXH

10

Hỗ trợ đi lại ca đêm

Theo số lần thực tế

(nếu chi theo từng lần)

(nếu không cố định)

TT 111/2013/TT-BTC

Có bảng kê, phiếu thanh toán từng ca


Điều 4. Hồ sơ chi trả và lưu trữ

4.1. Các khoản chi phải có đầy đủ hồ sơ:

  • Quyết định/đề xuất được duyệt
  • Bảng kê hoặc danh sách chi rõ người nhận
  • Chứng từ thanh toán (nếu có)

4.2. Không ghi các khoản hỗ trợ này trong hợp đồng lao động, trừ khi là khoản cố định bắt buộc theo luật.

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện

  • Phòng Nhân sự: Theo dõi và lập danh sách đề xuất hàng tháng/quý.
  • Phòng Kế toán: Chi trả, theo dõi thuế TNCN và báo cáo tài chính.
  • Trưởng bộ phận: Đề xuất người được hưởng theo tiêu chí cụ thể.

Điều 6. Hiệu lực

  • Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
  • Các văn bản trước trái với quy chế này đều bị bãi bỏ.
  • Cập nhật theo quy định mới nếu có thay đổi từ cơ quan Nhà nước.

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

QUY CHẾ CHI TRẢ PHỤ CẤP, HỖ TRỢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

  QUY CHẾ CHI TRẢ PHỤ CẤP, HỖ TRỢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG (Áp dụng toàn Công ty TNHH [Tên Công Ty]) Điều 1. Mục đích và phạm vi áp dụng 1.1...